Máy Tính

Tự Host Obsidian với Docker và Đồng Bộ Ghi Chú An Toàn Bằng Git

Tạo tệp docker-compose.yml cho triển khai Obsidian bằng Docker

Với những người đam mê ghi chú, Obsidian luôn là một cái tên nổi bật. Ứng dụng này không chỉ sở hữu một bộ sưu tập plugin khổng lồ mà còn cung cấp vô số công cụ để tổ chức ghi chú và tùy chỉnh mọi khía cạnh trải nghiệm. Hơn nữa, Obsidian tương thích với nhiều tùy chọn sao lưu, giúp bạn yên tâm không lo mất dữ liệu quan trọng. Tuy nhiên, bạn đã bao giờ nghĩ đến việc tự host Obsidian trên máy chủ cục bộ và đồng bộ các tệp của mình với một máy chủ Git riêng tư chưa? Nếu ý tưởng đầy thú vị này thu hút bạn, hãy cùng blogcongnghe.net khám phá hướng dẫn chi tiết về cách xây dựng một hệ thống quản lý kiến thức cá nhân (PKM) mạnh mẽ và bảo mật bằng Git và Obsidian.

Triển khai Obsidian bằng Docker Container

Với sự phát triển không ngừng của cộng đồng Docker, việc host Obsidian trong một môi trường container hóa không còn là điều ngạc nhiên. Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ sử dụng image Obsidian được phát triển bởi LinuxServer, ứng dụng này dựa vào KasmVNC để bạn có thể truy cập ứng dụng ghi chú từ bất kỳ thiết bị nào trên mạng cục bộ của mình. Giả sử bạn đang sử dụng hệ thống Linux cho máy chủ Obsidian:

  1. Mở ứng dụng terminal có sẵn trong bản phân phối của bạn.
  2. Sử dụng trình soạn thảo văn bản nano để tạo và mở tệp docker-compose.yml:
    sudo nano docker-compose.yml

    Tạo tệp docker-compose.yml cho triển khai Obsidian bằng DockerTạo tệp docker-compose.yml cho triển khai Obsidian bằng Docker

  3. Mở trang Docker Hub của image Obsidian từ LinuxServer và sao chép phần văn bản trong mục docker-compose vào tệp .yml bạn vừa tạo.
    Dán mã Docker Compose vào tệp cấu hình ObsidianDán mã Docker Compose vào tệp cấu hình Obsidian
  4. Sửa đổi biến /path/to/config thành một thư mục thực tế trên hệ thống của bạn.
    Chỉnh sửa biến đường dẫn trong tệp docker-compose.yml cho ObsidianChỉnh sửa biến đường dẫn trong tệp docker-compose.yml cho Obsidian
  5. Nhấn Ctrl+X, tiếp theo là YEnter để lưu các thay đổi và thoát khỏi tệp docker-compose.yml.
  6. Thực thi lệnh sau để khởi chạy phiên bản Obsidian:
    sudo docker compose up -d

    Khởi chạy container Obsidian bằng tệp docker-compose.ymlKhởi chạy container Obsidian bằng tệp docker-compose.yml

  7. Sau khi Docker đã tải các image cần thiết và triển khai phiên bản Obsidian, bạn có thể truy cập giao diện người dùng web (UI) bằng cách nhập địa chỉ IP của hệ thống, theo sau là dấu hai chấm (:) và số cổng 3000 vào trình duyệt web yêu thích của bạn.
    Giao diện người dùng web (UI) của Obsidian sau khi triển khai DockerGiao diện người dùng web (UI) của Obsidian sau khi triển khai Docker
  8. Nhấp vào nút Create, chọn một Vault Name (tên kho lưu trữ) và nhấn Create lần nữa để mở bảng điều khiển Obsidian.
    Tạo một Obsidian Vault (hồ sơ ghi chú) mới trong giao diện webTạo một Obsidian Vault (hồ sơ ghi chú) mới trong giao diện web

Cài đặt Plugin Git cho Obsidian

Bây giờ bạn đã thiết lập Obsidian, bạn sẽ cần plugin Git để đồng bộ ghi chú của mình với một kho lưu trữ GitHub riêng tư. Để làm điều này:

  1. Nhấp vào biểu tượng Settings (Cài đặt) ở góc dưới bên trái màn hình, điều hướng đến Community plugins (Plugin cộng đồng) từ menu bên trái và nhấn nút Turn on community packages (Bật các gói cộng đồng).
    Kích hoạt các plugin cộng đồng trong cài đặt ObsidianKích hoạt các plugin cộng đồng trong cài đặt Obsidian
  2. Nhấn nút Browse (Duyệt) nằm cạnh Community packages.
    Nhấn nút Duyệt để tìm kiếm plugin trong ObsidianNhấn nút Duyệt để tìm kiếm plugin trong Obsidian
  3. Sử dụng thanh tìm kiếm để tìm plugin Git của Vinzent, (Denis Olehov) và nhấn nút Install (Cài đặt) sau khi chọn.
    Cài đặt plugin Git bởi Vinzent cho ObsidianCài đặt plugin Git bởi Vinzent cho Obsidian
  4. Chờ Obsidian cài đặt plugin trước khi nhấn Enable (Kích hoạt).
    Kích hoạt plugin Git đã cài đặt trong ObsidianKích hoạt plugin Git đã cài đặt trong Obsidian

Kết nối Plugin Git với Kho Lưu Trữ GitHub Riêng Tư

Cuối cùng, đã đến lúc ghép nối máy chủ Obsidian tự host của bạn với kho lưu trữ GitHub. Để làm điều này:

  1. Truy cập tài khoản GitHub của bạn và tạo một Private repository (kho lưu trữ riêng tư) cho các ghi chú Obsidian của bạn.
    Tạo kho lưu trữ GitHub riêng tư (Private repository) cho ghi chú ObsidianTạo kho lưu trữ GitHub riêng tư (Private repository) cho ghi chú Obsidian
  2. Nhấp vào Ảnh đại diện của bạn và chọn Settings (Cài đặt) trong menu bật lên.
    Chọn Cài đặt (Settings) từ menu hồ sơ GitHubChọn Cài đặt (Settings) từ menu hồ sơ GitHub
  3. Cuộn xuống và chọn Developer settings (Cài đặt nhà phát triển).
    Truy cập Cài đặt nhà phát triển (Developer settings) trên GitHubTruy cập Cài đặt nhà phát triển (Developer settings) trên GitHub
  4. Chọn Tokens (classic) và nhấp vào Generate New Token (Classic) (Tạo mã thông báo mới (Cổ điển)).
    Tạo mã thông báo truy cập cá nhân (Personal Access Token) cổ điển trên GitHubTạo mã thông báo truy cập cá nhân (Personal Access Token) cổ điển trên GitHub
  5. Chọn các quyền cần thiết, nhấn nút Generate token (Tạo mã thông báo) và sao chép mã thông báo được GitHub tạo ra ở một nơi an toàn.
    Cấu hình quyền và tạo mã thông báo truy cập cá nhân (PAT) trên GitHubCấu hình quyền và tạo mã thông báo truy cập cá nhân (PAT) trên GitHub
  6. Chuyển sang giao diện web Obsidian và tạo một thư mục mới cho các tệp bạn muốn đồng bộ với kho lưu trữ GitHub của mình.
    Tạo thư mục mới trong Obsidian để đồng bộ với GitTạo thư mục mới trong Obsidian để đồng bộ với Git
  7. Nhấn Ctrl+P để mở bảng lệnh và chọn Git: Clone an existing repo (Git: Clone một kho lưu trữ hiện có).
    Sử dụng bảng lệnh để clone kho lưu trữ Git hiện có vào ObsidianSử dụng bảng lệnh để clone kho lưu trữ Git hiện có vào Obsidian
  8. Nhập mã thông báo truy cập theo sau bởi ký hiệu @ và liên kết GitHub đến kho lưu trữ riêng tư của bạn. Định dạng tổng thể sẽ tương tự như sau:
    https://access_token@github-repo
    Ví dụ: https://[email protected]/Ayush-Tech-User/obsidian.git

    Nhập mã thông báo truy cập GitHub và URL kho lưu trữ vào ObsidianNhập mã thông báo truy cập GitHub và URL kho lưu trữ vào ObsidianBạn có thể sử dụng tùy chọn Clipboard trong KasmVNC để dán liên kết nhanh chóng thay vì nhập thủ công tất cả các ký tự.

  9. Nhập thư mục Obsidian bạn đã tạo trước đó làm thư mục ghi chú và để trống trường Depth.
    Chọn thư mục Obsidian làm thư mục ghi chú để đồng bộ GitChọn thư mục Obsidian làm thư mục ghi chú để đồng bộ Git
  10. Khởi động lại container Obsidian của bạn bằng lệnh docker restart:
    sudo docker restart obsidian

    Khởi động lại container Obsidian bằng lệnh DockerKhởi động lại container Obsidian bằng lệnh Docker

  11. Nhấp vào biểu tượng Settings, chuyển sang tab Git và nhập Tên người dùng GitHub (GitHub Username) và Email của bạn vào phần Author Details (Chi tiết tác giả).
    Nhập thông tin tác giả (Tên người dùng, Email) trong cài đặt Git của ObsidianNhập thông tin tác giả (Tên người dùng, Email) trong cài đặt Git của Obsidian
  12. Tạo một tệp mới bên trong thư mục chia sẻ và nhấn nút Commit and Sync (Cam kết và Đồng bộ) để sao chép tệp vào kho lưu trữ Git riêng tư của bạn.
    Đồng bộ một tệp ghi chú Obsidian với kho lưu trữ GitHub riêng tưĐồng bộ một tệp ghi chú Obsidian với kho lưu trữ GitHub riêng tư

Nếu bạn đã thực hiện tất cả các bước một cách chính xác, các thông báo committed (đã cam kết) và pushed (đã đẩy) sẽ xuất hiện trong Obsidian, và plugin Git sẽ đồng bộ các ghi chú của bạn với kho lưu trữ GitHub. Chúng tôi khuyên bạn nên chỉ định thời gian cho tùy chọn Auto commit-and-sync (Tự động cam kết và đồng bộ) trong cài đặt Git để tự động lưu các thay đổi vào kho lưu trữ riêng tư của bạn. Đây có thể không phải là cách hiệu quả nhất để bảo vệ ghi chú của bạn, nhưng chắc chắn là một cách thú vị và bảo mật hơn nhiều so với các phương pháp sao lưu thông thường.

Bạn có muốn chia sẻ kinh nghiệm tự host Obsidian của mình không? Hãy để lại bình luận bên dưới!

Related posts

6 Ứng Dụng Self-Hosted Nâng Tầm Trải Nghiệm Giải Trí Tại Nhà

Administrator

DLDSR Nvidia: “Vũ Khí Bí Mật” Nâng Tầm Đồ Họa & Hiệu Suất Game Của Bạn

Administrator

4 Điểm Yếu Chung Gây Khó Chịu Của macOS và Windows

Administrator